Ads 468x60px

Menu

Thứ Tư, 23 tháng 1, 2013

Mẫu hợp đồng Rainbow Linh Đàm


HỢP ĐỒNG MUA BÁN CĂN HỘ CHUNG CƯ
(Khách hàng Giai đoạn 1)

Hợp đồng số: ..../HĐMB-RBLĐ-BIC
Ngày ký: .../.../.....
THÔNG TIN CHUNG VỀ DỰ ÁN 
Loại BĐS: Căn hộ chung cư
Mã BĐS:  ......... - Toà nhà Rainbow Linh Đàm
Dự án: Toà nhà cao cấp Rainbow Linh Đàm tại lô đất A2- CT2, Khu đô thị Tây nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội
Địa chỉ:  Lô đất A2- CT2, Khu đô thị Tây nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội

1. CÁC CĂN CỨ KÝ KẾT HỢP ĐỒNG:

a. Bộ luật Dân sự số 33/2005/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 14/06/2005;
b. Luật Xây dựng, số 16/2003/QH11, được Quốc hội Nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 26/11/2003;
c.  Luật Kinh doanh bất động sản số 63/2006/QH11, được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam thông qua ngày 29/06/2006;
d.  Luật Nhà ở, số 56/2005/QH11, được Quốc hội nước cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 29/11/2005;
e. Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
f. Nghị định số 51/2009/NĐ-CP ngày 03/6/2009 của Chính phủ về hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị quyết số 19/2008/QH12 ngày 03/6/2008 của Quốc hội về việc thí điểm cho tổ chức, cá nhân nước ngoài mua và sở hữu nhà ở tại Việt Nam;
g.  Nghị định số 153/2007/NĐ-CP, ngày 15/10/2007 của Chính phủ, quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật kinh doanh bất động sản;
h.  Thông tư số 13/2008/TT-BXD, ngày 21/05/2008 cuả Bộ Xây dựng, hướng dẫn thực hiện một số nội dung của Nghị định số 153/2007/NĐ-CP;
i. Nghị định số 71/2010/NĐ-CP, ngày 23/06/2010 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành luật nhà ở;
j. Thông tư số 16/2010/TT-BXD, ngày 01/09/2010 của Bộ Xây dựng quy định cụ thể và  hướng  dẫn  thực  hiện  một  số  nội  dung  của  Nghị  định  số  71/2010/NĐ-CP  ngày
23/06/2010 của Chính phủ về quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật nhà ở;
k. Căn cứ Quyết định số 3789/QĐ-UBND ngày 25/09/2007 về việc thu hồi 492.841m2 đất tại Cụm  Bằng A, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội và thôn Văn xã Thanh Liệt, huyện Thanh Trì, giao cho Tổng Công ty phát triển nhà và đô thị (Bộ xây dựng) để đầu tư xây dựng Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm.
l. Căn cứ quyết định số 6536/QĐ-UBND  ngày 31/12/2010 về việc phê duyệt, điều chỉnh cục bộ quy hoạch chi tiết khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm tỷ lệ 1/500 (tại Lô quy hoạch CT2 và CT3).
m. Căn cứ quyết định số 55/QĐ-TTg  ngày 12/01/2010 của Thủ tướng Chính phủ về việc quyết định Thành lập Công ty mẹ - Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị.
n. Căn cứ Giấy ủy quyền số 4369/HUD-UQ ngày 07/12/2011 của Tổng giám đốc Tập đoàn phát triển nhà và đô thị về việc ủy quyền cho ông Nguyễn Đức Trung, Giám đốc Chi nhánh Miền Bắc – Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị.
o. Căn cứ Hợp đồng số 06/HUD-HĐKT ngày 11/01/2012 ký giữa Tập đoàn Phát triển nhà và đô thị và Công ty cổ phần bất động sản QNK về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có hạ tầng kỹ thuật cho chủ đầu tư cấp 2 lô đất A2-CT2 tại Dự án Khu đô thị
mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, thành phố Hà Nội.
p. Căn cứ Hợp đồng hợp tác đầu tư kinh doanh ngày 17/01/2012 ký giữa Công ty cổ phần bất động sản QNK và Công ty Cổ phần BIC Việt Nam về việc thực hiện Dự án xây dựng chung cư cao tầng tại lô đất A2-CT2 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội
q. Căn cứ Hợp đồng ủy quyền ngày 18/01/2012 ký giữa Công ty cổ phần bất động sản QNK và Công ty Cổ phần BIC Việt Nam về việc thực hiện Dự án xây dựng tại lô đất A2-CT2 thuộc Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
r. Căn cứ Giấy chứng nhận đầu tư số 01121001078 ngày 29/03/2012 của UBND Thành phố Hà Nội cấp cho Công ty cổ phần bất động sản QNK và Công ty Cổ phần BIC Việt Nam hợp tác đầu tư xây dựng chung cư cao tầng A2-CT2,   Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội.
s. Căn cứ Bản đăng ký của  ............................ ngày ...../......../..........
t. Hôm nay, ngày ... tháng ... năm ....., tại trụ sở Công ty Cổ phần BIC Việt Nam, chúng tôi gồm;

2. CÁC BÊN THAM GIA KÝ KẾT HỢP ĐỒNG

2.1.  Chủ đầu tư dự án (Bên A): CÔNG TY CỔ PHẦN BIC VIỆT NAM
Người đại diện: Bà Lục Thị Mai Trang             
Chức vụ: Tổng Giám đốc
Địa chỉ trụ sở: Tầng 2, Toà nhà Rainbow Văn Quán, đường 19/5, khu đô thị mới Văn Quán, phường Văn Quán, quận Hà Đông, Hà Nội.
Điện thoại :   (81-4) 33120118            Fax:     (84-4) 33120119
Email: sales@bicvietnam.com             Website: www.bicvietnam.com
Số tài khoản: 2201.0000.425475 Tại Ngân hàng: Ngân hàng Đầu tư và phát triển (BIDV)
chi nhánh Thăng Long;  Mã số thuế: 0102237311

2.2.  Khách hàng (Bên B): 
Họ và tên:
Số CMND: ................... Ngày cấp:..............Nơi cấp:............
Hộ khẩu thường trú:..............................................................
Địa chỉ liên hệ:......................................................................
Điện thoại: Nr:..............Cq:..............Di động: Số Fax:..........
Email:....................................................................................
Số tài khoản (nếu có) :.......................................... Tại Ngân hàng:
Hai bên thống nhất ký kết Hợp đồng mua bán Căn hộ Chung cư  thuộc dự án “Toà nhà cao cấp Rainbow Linh Đàm tại lô đất A2-CT2, Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội” với các điều khoản cụ thể như sau:

3. CÁC ĐIỀU KHOẢN THỎA THUẬN VÀ CAM KẾT CỦA HỢP ĐỒNG. 

Điều 01: Các định nghĩa và diễn giải
Trừ khi được định nghĩa khác đi trong Hợp đồng, tất cả các từ ngữ được in hoa tại đây sẽ
có ý nghĩa như sau:
1.1  "Các Bên" có nghĩa là cả hai bên: Bên A và Bên B;
1.2  "Bên" có nghĩa là Bên A hoặc Bên B;
1.3  "Phần sở hữu riêng" là diện tích bên trong căn hộ (bao gồm cả diện tích ban công, lôgia gắn liền với căn hộ) thuộc quyền sở hữu riêng của Bên B;
1.4  "Phần sở hữu chung" là diện tích bao gồm phòng sinh hoạt cộng đồng (nếu có), phần không gian và hệ thống kết cấu chịu lực, trang thiết bị kỹ thuật dùng chung trong nhà chung cư (khung, cột, tường, sàn, mái, sân thượng, hành lang, cầu thang bộ, thang máy, đường thoát hiểm, hố xả rác, hộp kỹ thuật, hệ thống cấp điện, nước, thông tin liên lạc, truyền hình, thoát nước, bể phốt, thu lôi, cứu hoả…); hệ thống kết cấu hạ tầng kỹ thuật ngoài nhà.
1.5       "Phần thuộc quyền sử dụng và sở hữu của Chủ đầu tư" là diện tích tầng thương mại, dịch vụ, văn phòng, ở tầng 1, tầng thượng, tầng hầm,... trừ phần diện tích nêu tại Khoản 1.3 và 1.4 của Điều này.
1.6  "Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" là Giấy tờ xác nhận quyền sở hữu căn hộ cho Bên B do cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp theo quy định tại thời điểm cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiếp nhận hồ sơ đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
1.7  “Công ty quản lý” là doanh nghiệp có kỹ năng quản lý chuyên nghiệp được Ban Quản trị chỉ định để vận hành, duy trì và quản lý Tòa nhà. Trong thời gian Ban Quản trị chưa được bầu, Bên A có quyền quản lý hoặc chỉ định Công ty quản lý;
1.8  "Qui chế quản lý nhà chung cư" là qui chế quản lý nhà chung cư thuộc dự án “ Chung cư cao tầng Rainbow Linh Đàm tại lô đất A2-CT2, Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, quận Hoàng Mai, Hà Nội do Chủ đầu tư ban hành kèm theo Hợp đồng này.
1.9       “Hợp đồng” nghĩa là hợp đồng mua bán căn hộ và các giấy tờ kèm theo hợp đồng cùng bất cứ sửa đổi nào khác được ký kết bởi Các Bên;
1.10 "Lãi suất áp dụng” là lãi suất cho vay ngắn hạn của Ngân hàng đầu tư và phát triển Việt Nam - Chi nhánh Thăng Long.

Điều 02 : Đối tượng của hợp đồng.
Bên A (Công ty Cổ phần BIC Việt Nam) đồng ý bán và Bên B () đồng ý mua 01 (một) Căn hộ trong chung cư thuộc dự án “Toà nhà cao cấp Rainbow Linh Đàm tại lô đất A2- CT2, Khu đô thị mới Tây Nam hồ Linh Đàm, phường Hoàng Liệt, quận Hoàng Mai, Hà Nội cụ thể như sau:
Căn hộ số:.... tầng: .....
- Diện tích sàn (dung sai ± 0,8%):  m2, bao gồm phòng ngủ, phòng khách + ăn, phòng bếp, phòng vệ sinh và lôgia.
- Thời gian bàn giao căn hộ: Quý 1 năm 2015, theo quy định tại Điều 4 của Hợp đồng này sau khi khách hàng thanh toán hết tiền giá trị căn hộ.

Điều 03:  Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán.
3.1.  Giá trị hợp đồng (tạm tính):
Giá trị hợp đồng là số tiền mà Bên B cần phải có tương ứng với giá trị bất động sản
Bên B sẽ nhận được sau khi thanh lý hợp đồng. Cụ thể:

1  Diện tích (dung sai ± 0,8%):    ....        m2
2  Đơn giá (không bao gồm phí bảo trì): ..................    VND/m2
3  Tổng giá trị Căn hộ:     .............................       VND
4  Trong đó phí bảo trì (2% trước thuế): .............................       VND/căn hộ
5  Tổng giá trị Hợp đồng (3+4):   .......................    VND/căn hộ
Bằng chữ:.....................................................................................
Giá bán Căn hộ đã bao gồm thuế giá trị gia tăng 10%, không bao gồm lệ phí trước bạ và các chi phí khác phục vụ cho thực hiện các thủ tục xin cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cũng như chi phí liên quan trong quá trình sử dụng Căn hộ chung cư.
Nếu trong quá trình thực hiện Hợp đồng, mà nhà nước thay đổi mức thuế suất thuế
giá trị gia tăng, thì mức thuế giá trị gia tăng trong hợp đồng này sẽ được điều chỉnh và thay đổi theo đúng quy định của Nhà nước đối với số tiền chưa được thanh toán tại thời điểm thay đổi đó.

3.2.  Phương thức và tiến độ nộp tiền theo tiến độ công trình 
a)   Phương thức góp vốn:
Đồng tiền được sử dụng trong hợp đồng là VND.
b)  Tiến độ nộp tiền theo tiến độ công trình:
Bên B sẽ thực hiện thanh toán cho Bên A theo tiến độ công trình và 08 (tám) đợt với tỷ lệ % giá trị căn hộ của Bên B cụ thể như sau:

STT

Hng mc

Ngày
Tiến đ thanh toán theo 8 đợt

1

Ngày khoan cc

02/12/2012

22% g tr căn h

2

Ngày xong đài móng

15/07/2013

9% g tr căn h

3
Ngày xong kết cấu bê tông tng 7, bắt đầu xây tưng và làm phn nề.

15/02/2014

12% g tr căn h

4
Ngày xong kết cấu bê tông và xây ờng, đang hoàn thiện tầng 14

15/06/2014

12% g tr căn h

5
Ngày xong kết cấu bê tông và xây ờng, đang hoàn thiện tầng 21

15/10/2014

15% g tr căn h

6
Ngày hoàn thiện xong công trình. Thực hiện các th tc đưa công trình vào s dng.

15/01/2015

15% g tr căn h

7
Ngày thông báo khách hàng hoàn thiện h
sơ cấp GCN s hu căn h nộp ch đầu tư. Thng nhất ngày bàn giao với khách hàng.

15/03/2015

15% g tr căn h

8

Bắt đầu bàn giao căn hộ.

31/03/2015

Phí bảo trì


Trước mỗi đợt thanh toán theo thỏa thuận tại khoản này, Bên A có trách nhiệm thông báo cho Bên B biết rõ đợt thanh toán, số tiền cần thanh toán và thời hạn phải thanh toán. Thông báo có thể bằng điện thoại, email, fax hoặc bằng văn bản qua hình thức chuyển bưu điện, chuyển phát nhanh). Bên B có trách nhiệm hoàn thành việc thanh toán trong vòng 10 ngày kể từ ngày nhận được Thông báo của Bên A theo dấu bưu điện.

Điều 04: Tiến độ thực hiện, thời hạn bàn giao Căn hộ.
4.1 . Bên A phối hợp cùng các đơn vị thi công và các đơn vị khác sẽ tiến hành triển khai dự án, thi công công trình theo đúng kế hoạch tại Điều 3, tổng thời gian thực hiện hợp đồng dự kiến khoảng 24 (hai mươi tư) tháng, kể từ ngày kí biên bản nghiệm thu phần ngầm theo quy định của pháp luật;
4.2. Nếu việc hoàn tất xây dựng cần được gia hạn, Bên A sẽ thông báo cho Bên B  ngày gia hạn mà không cần sự chấp thuận của Bên B và không bị xem là vi phạm Hợp đồng này với điều kiện là thời gian gia hạn đó sẽ không vượt quá 3 (ba) tháng. Nếu quá thời gian gia hạn Bên A vẫn chưa hoàn thành xong công trình, Bên A phải chịu phạt trả cho Bên B Lãi suất áp dụng tại Điều 1 trên tổng số tiền Bên B đã thực nộp cho Bên A và thời gian Bên A xây dựng công trình vượt quá thời gian gia hạn. Trong trường hợp thời gian hoàn tất xây dựng có thể sớm hơn thời hạn quy định tại Khoản 4.1 Điều 4 của Hợp đồng này thì Bên A thông báo bằng văn bản chính thức cho Bên B.
4.3. Trong quá trình xây dựng, nếu theo ý kiến của Bên A, thiết kế của Căn hộ cần phải được chỉnh sửa nhằm:
♦ Giúp cải tiến thiết kế ban đầu hoặc gia tăng giá trị của Căn hộ, hoặc
♦ Tuân thủ các yêu cầu pháp lý mới, với điều kiện là việc chỉnh sửa như vậy không làm thay đổi chất lượng chung của Căn hộ và được Bên A thông báo trước cho Bên B.
Bên A có quyền chỉnh sửa Căn hộ hoặc tổng thể dự án mà không cần xin chấp thuận của
Bên B và Bên B không được quyền chấm dứt hợp đồng này và/hoặc đòi bồi thường do việc chỉnh sửa hợp đồng đó.
4.4. Khi Hoàn thành công trình, Bên A sẽ thông báo Bàn giao thực tế cho Bên B bằng văn bản. Trong vòng 10 (mười) ngày kể từ khi Bên A thông báo và với điều kiện Bên B đã thanh toán toàn bộ giá trị của Hợp đồng hai bên sẽ tiến hành Bàn giao thực tế và ký biên bản bàn giao.
4.5. Trong trường hợp sau 10 (mười) ngày kể từ ngày Bên A thông báo bàn giao và với điều kiện Bên B đã thanh toán toàn bộ giá trị của Hợp đồng, nếu Bên B  không trả lời hoặc không tiến hành nhận bàn giao Căn hộ, thì xem như Bên B  đã mặc nhiên nhận bàn giao Căn hộ mà không có quyền khiếu nại hay tranh chấp với Bên A về bất kỳ vấn đề nào liên quan đến Căn hộ, chất lượng Căn hộ và các rủi ro hay tổn thất xảy ra đối với Căn hộ.
4.6. Ngoài các vấn đề thuộc phạm vi bảo hành, mọi rủi ro và tổn thất xảy ra đối với Căn hộ sẽ được chuyển từ Bên A sang Bên B  kể từ ngày Các bên ký Biên bản bàn giao Căn hộ chung cư.

Điều 05: Bảo hành Căn hộ chung cư
5.1. Bên A đồng ý và cam kết thực hiện các công việc bảo hành công trình với thời hạn, kể từ ngày các bên ký Biên bàn giao căn hộ, như sau:
+ Bảo hành kết cấu công trình (Bao gồm sàn bê tông, đá, cột, móng) với thời gian trong
vòng 60 (sáu mươi) tháng theo đúng quy định của pháp luật về nhà ở.
+ Bảo hành nội thất công trình theo thời gian của Nhà sản xuất hoặc nhà phân phối sản phẩm đó.
5.2.  Các bên cùng đồng ý và xác nhận rằng bất kỳ công việc bảo hành, sửa chữa nào đối với Căn hộ sẽ chỉ được thực hiện bởi Bên A hoặc bên được Bên A uỷ quyền hoặc cho phép. Bên A không có trách nhiệm hoàn trả chi phí bảo hành trong trường hợp Bên B tự ý họăc nhờ người khác khắc phục khiếm khuyết trong mọi trường hợp.
5.3.  . Các bên cùng đồng ý và xác nhận rằng Bên A sẽ không có nghĩa vụ bảo hành đối với bất kỳ hư hỏng, khiếm khuyết hoặc thiệt hại nào:
a. Là hậu quả của sự hao mòn tự nhiên, và/ hoặc
b. Do lỗi của Bên B hay bất kỳ một bên thứ ba nào khác gây ra, và/ hoặc
c.  Do sự kiện bất khả kháng như được nêu tại “Điều 12” của Hợp đồng này, và/ hoặc d.  Gây ra cho người hoặc tài sản khác không phải là bộ phận kiến trúc của Căn hộ
5.4.  Ngay khi phát hiện ra bất kỳ khiếm khuyết, hư hỏng nào là đối tượng được bảo hành theo quy định của Điều này, Bên B có nghĩa vụ phải:
♦ Ngay lập tức thông báo cho Bên A về các khiếm khuyết, hư hỏng đó mà chậm nhất là trong thời hạn một ngày kể từ khi phát hiện và
♦ Thực hiện mọi nỗ lực cần thiết để hạn chế tối đa hậu quả khiếm khuyết, hư hỏng đó.
Nếu Bên B không thực hiện mọi nỗ lực nhằm hạn chế các thiệt hại hoặc không tuân thủ điều kiện bảo hành thì việc bảo hành sẽ bị mất hiệu lực toàn phần hoặc từng phần tuỳ theo mức độ vi phạm của Bên B.
5.5 .  Bên A tuỳ theo từng trường hợp hư hỏng xảy ra mà tự quyết định là sẽ thực hiện sửa chữa hạng mục hư hỏng đó, nếu có thể thực hiện được, sửa chữa hạng mục hư hỏng đó bằng vật dụng mới cùng loại hay chất lượng tương đương.
5.6 . Bên B và những người liên quan phải cho phép và tạo điều kiện thuận lợi cho nhân viên của Bên A hay những công ty chuyên nghiệp do Bên A chỉ định được phép vào Căn hộ và cho phép họ đưa vào khu vực Căn hộ những máy móc, trang thiết bị cần thiết để thực hiện việc bảo hành nói trên. Khi thực hiện việc bảo hành này, nhân viên của Bên A hay những công ty chuyên nghiệp do Bên A chỉ định phải hạn chế tối đa mọi bất tiện có thể gây ra bất kỳ thiệt hại nào cho Bên B và/ hoặc cho các tài sản của họ trong hoặc liên quan đến Căn hộ.
Điều 06: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
6.1. Sau khi Bàn giao thực tế bất động sản, Bên A sẽ tiến hành các thủ tục cần thiết để xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B với điều kiện là Bên B  sẽ cung cấp đầy đủ và kịp thời tất cả các tài liệu, chứng từ và thực hiện bất kỳ và tất cả các hành vi, công việc cần thiết để phục vụ cho việc xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B.
6.2. Các bên cùng đồng ý và xác nhận rằng bất kể Bên A có nghĩa vụ xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, việc cấp giấy này sẽ phụ thuộc vào các quy định của pháp luật, có hiệu lực tại thời điểm xin cấp giấy chứng nhận và quyết định của các cơ quan có thẩm quyền.
6.3. Để tránh hiểu lầm, các Bên xác nhận rằng Bên A sẽ nỗ lực để nhận được “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B, tuy nhiên Bên A sẽ không phải chịu bất kỳ trách nhiệm nào liên quan đến việc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền chậm trễ hoặc chưa cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B.
6.4. Các bên cùng đồng ý rằng; bất kỳ và tất cả các loại thuế, phí, lệ phí (kể cả lệ phí trước bạ) phát  sinh liên quan đến việc xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B, sẽ do Bên B chịu trách nhiệm thanh toán. Bên B  có nghĩa vụ thanh toán cho Bên A tất cả các khoản chi phí phát sinh trong quá trình tiến hành các thủ tục xin cấp giấy chứng nhận nói trên, trước khi nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”.
6.5. Tất cả các quyền của Bên A đối với Căn hộ vẫn được duy trì bất kể việc cấp “Giấy chứng nhận  quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” đứng tên Bên B, và Bên A sẽ không có nghĩa vụ phải giao “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B trừ khi và cho đến khi mọi khoản tiền Bên B đã thanh toán đầy đủ cho Bên A, kể cả số lãi phát sinh phải trả theo đợt thanh toán cuối cùng và bất kỳ khoản tiền nào phải trả cho Bên A phát sinh từ làm thủ tục cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên B.
6.6. Trong trường hợp Bên B uỷ quyền cho một bên thứ ba để làm thủ tục và nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”, Bên A sẽ chỉ có nghĩa vụ hỗ trợ thủ tục và giao “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” cho Bên được uỷ quyền nếu:
♦ Bên B đã thanh toán đầy đủ cho Bên A giá trị còn lại của Hợp đồng và các khoản thuế, lệ phí phát sinh từ việc xin cấp “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và
♦ Bên được ủy quyền phải có Giấy ủy quyền của Bên B có chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. Giấy ủy quyền xác định rõ việc Bên B chịu trách nhiệm toàn bộ đối với các công việc do Người được ủy quyền thực hiện liên quan đến việc làm thủ tục và nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất”. Người được uỷ quyền đã nộp cho Bên A một bản gốc giấy uỷ quyền hợp lệ do Bên B xác lập, trong đó nêu rõ người được uỷ quyền có quyền nhân danh Bên B  làm thủ tục và nhận “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” và Bên B  sẽ không có bất kỳ khiếu nại, hoặc khiếu kiện nào chống lại Bên A do việc giao “Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất” như vậy.
Điều 07: Cam đoan, cam kết và nghĩa vụ, quyền lợi của  Bên A.
7.1. Cam đoan và bảo đảm của Bên A
Bên A cam đoan và bảo đảm với Bên B rằng:
a.  Bên A là một doanh nghiệp đủ tư cách pháp nhân kinh doanh bất động sản và hoạt động hợp pháp theo pháp luật Việt Nam.
b. Bên A đã có đủ điều kiện pháp lý cần thiết để Bên A ký kết hợp đồng này và thực hiện nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này.
c. Bên A cam kết rằng việc xây dựng bất động sản được thực hiện phù hợp với pháp luật Việt Nam.
d. Bên A cam kết đảm bảo tiến độ công trình và chất lượng Căn hộ theo đúng yêu cầu
trong thiết kế được phê duyệt và thỏa thuận tại Hợp đồng này.
e. Bên A cam kết đảm bảo sử dụng đúng mục đích các Công trình tiện ích chung mà
Bên A thông tin công khai khi bán Căn hộ cho Bên B .
7.2. Quyền và nghĩa vụ của Bên A.
a.  Bàn giao Bất động sản theo đúng Điều 2 của Hợp đồng này và theo đúng thời hạn hoàn tất xây dựng và hoàn thiện công trình.
b.  Bên A có quyền và trách nhiệm ban hành, sửa đổi, bổ sung Quy chế quản lý nhà
chung cư.
c. Bên A có quyền và trách nhiệm cung cấp các dịch vụ quản lý theo Quy chế quản lý nhà chung cư kể từ ngày bàn giao Căn hộ.
d. Bên A có quyền và trách nhiệm chủ trì tổ chức hội nghị các chủ sở hữu và người sử
dụng Căn hộ để bầu Ban Quản trị theo đúng quy chế quản lý nhà chung cư.
e. Lựa chọn và chỉ định Công ty quản lý trong thời gian Ban Quản trị chưa được bầu. Toàn quyền tiến  hành các hoạt động kinh doanh trong phần diện tích thuộc quyền sử dụng và sở hữu riêng của Bên A theo đúng quy định của pháp luật.
f. Hỗ trợ Bên B thực hiện thủ tục thế chấp quyền mua Căn hộ cho Ngân hàng trong trường hợp Bên  B  có nhu cầu vay vốn ngân hàng. Trong phạm vi này, Bên A được quyền phối hợp với ngân hàng trong việc xử lý tài sản bảo đảm tiền vay là Căn hộ theo đúng thỏa thuận giữa Bên B với Ngân hàng  (kể  cả trường hợp thỏa thuận thông qua người đại diện của Bên B) và không chịu bất kỳ trách nhiệm nào về việc này.
g. Thực hiện các nghĩa vụ khác nêu tại Hợp đồng hoặc theo quy định của pháp luật có hiệu lực tại từng thời điểm.
Điều 08: Cam đoan, cam kết và nghĩa vụ, quyền lợi của Bên B .
8.1.  Cam đoan và bảo đảm của Bên B
Bên B cam đoan và bảo đảm với Bên A rằng:
a. Bên B có năng lực pháp lý được pháp luật Việt Nam cho phép ký kết Hợp đồng này và mua Căn hộ.
b. Bên B cam kết với Bên A nguồn gốc tiền mua bất động sản và các khoản tiền phải thanh toán khác là hợp pháp và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tiền mua bất động sản của Bên B.
c. Bên B đã được cung cấp bản sao các giấy tờ, tài liệu và thông tin cần thiết hoặc hữu ích đối với việc quyết định mua Căn hộ; Bên B  đã đọc cẩn thận và hiểu các quy định của Hợp đồng này và hồ sơ kèm theo của Hợp đồng này và đã tìm hiểu mọi vấn đề mà Bên B cho là cần thiết để kiểm tra mức độ chính xác của các giấy tờ, tài liệu và thông tin đó.
d. Mọi cam đoan và bảo đảm của Bên B sẽ có hiệu lực trong thời hạn hiệu lực của Hợp đồng này. Nếu vi phạm, Bên B chịu hoàn toàn trách nhiệm.
e. Bên B  hiểu và xác nhận rằng việc ký kết Hợp đồng này trên tinh thần tự nguyện và
Bên A đã ký kết Hợp đồng này dựa trên những cam đoan và bảo đảm của Bên B .
8.2.  Quyền và nghĩa vụ của Bên B:
a. Thanh toán cho Bên A các khoản tiền mua Căn hộ đầy đủ và đúng thời hạn theo quy định tại Điều 3 của Hợp đồng này.
b. Bên B sẽ cung cấp cho Bên A bất kỳ tài liệu nào hoặc thực hiện bất kỳ công việc gì được cho là cần thiết để tiến hành ký kết hợp đồng mua bán căn hộ và xin cấp "Giấy
chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất" cho
Bên B  khi Bên A yêu cầu phù hợp với quy định của pháp luật.
c. Sử dụng Căn hộ đúng mục đích để ở theo đúng hồ sơ thiết kế công trình. Trong quá trình sử dụng không được làm thay đổi kiến trúc, mỹ quan mặt ngoài và kết cấu so với thiết kế ban đầu, không được cơi nới thêm ra xung quanh làm ảnh hưởng đến kiến trúc tổng thể và mỹ quan của Công trình.
d. Trong giai đoạn hoàn thiện, nếu Bên B có nhu cầu thay đổi vật liệu hoặc kiến trúc bên trong Căn hộ thì phải đề nghị bằng văn bản và được Bên A chấp thuận. Bên B phải chịu trách nhiệm thanh toán chi phí phát sinh từ việc thay đổi này.
e.  Ký hợp đồng sử dụng điện, nước và các dịch vụ công cộng khác với các cơ quan có chức năng và tự chịu chi phí về việc sử dụng các dịch vụ này.
f. Được sở hữu Căn hộ và sử dụng Phần sở hữu chung cùng với chủ sở hữu hoặc người sử dụng các Căn hộ khác theo đúng các quy định của Hợp đồng và Quy chế quản lý nhà chung cư.
g.  Tự chịu trách nhiệm về việc mua và duy trì mọi khoản bảo hiểm liên quan đến Căn hộ và bảo hiểm trách nhiệm dân sự đối với bên thứ ba mà Bên B cho là cần thiết. Tự chịu trách nhiệm đối với mọi rủi ro và tổn thất liên quan đến hoặc phát sinh từ Căn hộ sau thời điểm bên A đã bàn giao căn hộ cho bên B.
h. Trừ trường hợp có quy định khác trong Hợp đồng này, Bên B có quyền thực hiện các giao dịch như chuyển nhượng, thế chấp, cho thuê để ở, cho tặng và các giao dịch khác sau khi sản phẩm bất động sản mô tả tại Điều 2 của Hợp đồng này đủ điều kiện được phép giao dịch theo quy định của Pháp luật về nhà ở và Hợp đồng này.
i. Tuân thủ các quy định Quy chế quản lý nhà chung cư và quy định của Công ty quản lý phù hợp với qui định của Nhà nước.
j. Tôn trọng và không thực hiện bất kỳ hành vi nào gây ảnh hưởng đến các quyền kinh doanh của Bên A trong Khu vực thuộc Sở hữu riêng của Chủ đầu tư.
k.  Bên B sẽ tuân thủ nghĩa vụ của mình theo quy định tại Hợp đồng này và pháp luật
Việt Nam.

Điều 9. Vi phạm và chấm dứt hợp đồng
9.1 . Trường hợp Bên B vi phạm hợp đồng
Nếu Bên B không thực hiện bất kỳ nghĩa vụ nào của Bên B theo quy định của Hợp đồng này, thì Bên A sẽ áp dụng các hình thức xử lý như sau:
Đến hạn thanh toán, Bên A gửi thông báo cho Bên B trước ngày đến hạn thanh toán bằng văn bản thông qua hình thức thư gửi có báo phát bảo đảm hoặc chuyển tay đến địa chỉ của Bên B được ghi trong Hợp Đồng này. Để tránh nghi ngờ, bất kể bên B có nhận được thông báo Bên A gửi hay không, Bên B sẽ vẫn có nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại mục b khoản 3.2 Điều 3 hoặc các khoản được quy định trong hợp đồng này và Bên B sẽ phải trả thêm phần lãi trả chậm với mức lãi suất là: “0,04% của số tiền trả chậm trên mỗi ngày quá hạn” được tính trên tổng số tiền chậm trả từ thời điểm đến hạn thanh toán đến ngày thanh toán thực tế.
a.  Bên A sẽ có quyền chấm dứt hợp đồng này mà không phải bồi thường bất kỳ một
khoản chi phí nào nếu Bên B vi phạm một trong các điều khoản sau:
i.  Vi phạm nghĩa vụ thanh toán theo quy định tại “Điều 3”, vượt quá 30 ngày kể từ ngày đến hạn thanh toán. Riêng trường hợp vi phạm tiến độ thanh toán đợt 1 nêu tại Khoản
3.2 sẽ được thực thi theo Khoản 14.1 của Hợp đồng.
ii. Vi phạm nghĩa vụ thanh toán các khoản khác của hợp đồng này hay theo quy định của
Pháp luật vượt quá ba mươi (30) ngày, kể từ ngày đến hạn thanh toán.
iii. Không cung cấp tài liệu hoặc thực hiện các công việc cần thiết mà Bên A có thể yêu cầu một cách hợp lý theo luật định kể từ khi ký kết hợp đồng này.
iv. Không có quyền hoặc không có đủ quyền hoặc bị tước quyền mua Căn hộ theo quy
định của pháp luật Việt Nam dù là do hệ quả của việc thay đổi luật pháp sau ngày ký kết hợp đồng này hay vì bất kỳ lý do nào khác.
v. Không tiếp tục thực hiện các nghĩa vụ nào khác của Bên B   theo quy định tại hợp
đồng này vì bất kỳ lý do gì.
c. Trường hợp chấm dứt hợp đồng này do những vi phạm nêu trên, Bên A sẽ gửi thông báo chấm dứt hợp đồng cho Bên B, thông báo về thời điểm chấm dứt và có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. Khi đó Bên A có quyền:
i. Giữ lại tiền thanh toán Đợt 1 như một khoản tiền phạt vi phạm hợp đồng đối với Bên
B;
ii. Quyết định chuyển quyền mua bất động sản cho khách hàng khác mà không cần có sự đồng ý của Bên B.
9.2 . Trường hợp Bên A vi phạm hợp đồng
a. Trường hợp Bên A bàn giao Căn hộ chậm tiến độ ghi trong Hợp đồng quá 3 (ba) tháng thì bên A phải trả cho Bên B một khoản tiền lãi của phần tiền ứng trước (không bao gồm tiền nộp đợt 1) tính theo Lãi suất áp dụng tại thời điểm bàn giao Căn hộ tương ứng với thời gian chậm tiến độ.
b. Trường hợp Bên A đơn phương chấm dứt hợp đồng trái với các quy định tại hợp đồng này Bên A sẽ phải hoàn lại cho Bên B toàn bộ số tiền Bên B đã thanh toán, phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
c. Trong trường hợp Bên A phải hoàn trả lại tiền Bên B đã thanh toán, thì số tiền hoàn trả không bao gồm thuế giá trị gia tăng mà Bên B đã nộp cho Nhà nước. Số tiền thuế giá trị gia tăng này sẽ được Bên A trả lại cho Bên B  ngay sau khi Bên A bán được căn hộ cho khách hàng khác.
9.3. Các bên thống nhất đồng ý chấm dứt hợp đồng;
9.4. Hợp đồng đã được thực hiện xong.
Điều 10: Thế chấp
10.1. Bên B được thế chấp quyền mua bất động sản theo hợp đồng này cùng các quyền và nghĩa vụ của mình theo quy định tại hợp đồng này cho một bên thứ ba nếu được Bên A chấp thuận bằng văn bản và việc thế chấp như vậy sẽ tuỳ thuộc vào điều kiện do Bên A toàn quyền quyết định.
10.2. Bên B không được tuyên bố, thiết lập hoặc huỷ bỏ bất kỳ quyền hoặc lợi ích nào theo hợp đồng này mà không có sự chấp thuận bằng văn bản của Bên A
Điều 11: Sự kiện bất khả kháng
11.1.  Sự kiện bất khả kháng là bất cứ sự kiện nào sau đây khiến một bên không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo hợp đồng này, bao gồm: Sự cấm đoán hay lệnh của Chính phủ hoặc Cơ quan nhà nước có thẩm quyền, bạo loạn, chiến tranh, tình trạng
khẩn cấp, địch hoạ, trừng phạt, cấm vận, lụt lội, động đất, bão, hoặc các hiểm hoả thiên nhiên khác, và bất kỳ sự kiện nào khác vượt quá sự kiểm soát hợp lý của một bên, với điều kiện là sự thiếu hụt tài  chính đơn thuần sẽ không được xem là một sự kiện nằm ngoài khả năng kiểm soát hợp lý của một bên (Sau đây gọi chung là “Sự kiện bất khả kháng”).
11.2. Việc bất kỳ bên nào không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện các nghĩa vụ của mình theo Hợp đồng này sẽ không tạo thành sự kiện vi phạm Hợp đồng hoặc làm phát sinh bất kỳ khiếu kiện nào theo đó nếu và trong trường hợp việc không thực hiện hoặc trì hoãn thực hiện đó là do Sự kiện bất khả kháng.
11.3. Việc thực hiện nghĩa vụ của một bên theo Hợp đồng này sẽ được tạm hoãn trong thời gian xảy ra Sự kiện bất khả kháng và tất cả các quy định khác của hợp đồng này sẽ được gia hạn thêm một khoảng thời gian tương đương với khoảng thời gian kể từ thời điểm bắt đầu Sự kiện bất khả kháng đó, với điều kiện là trong thời gian sớm nhất sau khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng, bên nhận định rằng Sự kiện bất khả kháng đã xảy ra phải thông báo cho Bên kia về Sự kiện bất khả kháng đã xảy ra, bản chất và thời gian gây ảnh hưởng của sự kiện này trên cơ sở hợp lý mà Bên đó tin tưởng.
11.4.  Khi xảy ra Sự kiện bất khả kháng và trong phạm vi có thể, các bên sẽ cùng tiến hành thương lượng để tìm cách khắc phục trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày gửi thông báo về Sự kiện bất khả kháng. Trong trường hợp Sự kiện bất khả kháng kéo dài hơn 90 (chín mươi) ngày kể từ ngày ra thông báo về Sự kiện bất khả kháng, các Bên có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng này, và việc chấm dứt hợp đồng này không bên nào sẽ chịu bất cứ nghĩa vụ nào khác đối với Bên kia.
Điều 12: Thông báo
12.1.  Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi cho Bên kia theo hợp đồng này phải được lập thành văn bản và gửi đến Bên kia như địa chỉ đã nêu ở phần đầu của hợp đồng.
12.2.  Mỗi Bên phải thông báo cho Bên kia sự thay đổi địa chỉ (nếu có) để được loại trừ lỗi trong trường hợp không nhận được thông báo.
12.3.  Mọi thông báo, yêu cầu, khiếu nại hoặc thư từ giao dịch mà một Bên gửi theo địa
chỉ trong hợp đồng này được xem là Bên kia nhận được:
a.  Vào ngày gửi trong trường hợp thư giao tận tay có ký biên nhận; hoặc
b.  Vào ngày thứ hai kể từ ngày đóng dấu bưu điện trong trường hợp thư chuyển phát nhanh hoặc thư đảm bảo.
Điều 13: Luật áp dụng và giải quyết tranh chấp
13.1.  Hợp đồng này được áp dụng và giải thích theo pháp luật Việt Nam.
13.2.  Trường hợp có một tranh chấp phát sinh liên quan đến việc giải thích hay thực hiện hợp đồng này, một trong hai Bên có thể thông báo cho bên kia bằng văn bản về tranh chấp phát sinh. Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo, tranh chấp đó sẽ được giải quyết bằng thương lượng hoà giải.
13.3.  Trường hợp không thể giải quyết tranh chấp đó trong thời hạn nêu trên (thời hạn đó có thể được gia hạn theo thoả thuận của các Bên), thì một trong hai Bên có thể đưa tranh chấp đó đến toà án có thẩm quyền tại Thành phố Hà Nội để giải quyết. Phán quyết của toà án có thẩm quyền là phán quyết cuối cùng và có hiệu lực thi hành đối với các bên.
Điều 14: Các quy định khác
14.1.  Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày Bên B ký và thực hiện thanh toán đủ số tiền Đợt 1 theo quy định tại “Điều 03”. Quá thời hạn, Khách hàng chưa hoặc không thực hiện đủ nghĩa vụ thanh toán của đợt 1, hợp đồng đương nhiên sẽ hết hiệu lực.
14.2.  Hợp đồng này, Hồ sơ đính kèm và các Phụ lục bổ sung (nếu có) cấu thành toàn bộ thoả thuận giữa các Bên và thay thế mọi thoả thuận hoặc ghi nhớ trước đây, dù bằng lời nói hay bằng văn bản giữa các Bên liên quan đến nội dung của hợp đồng này.
14.3.  Trừ trường hợp có thỏa thuận khác trong Hợp đồng, mọi sửa đổi bổ sung cho hợp đồng này và hồ sơ đính kèm của nó chỉ có hiệu lực thi hành nếu được lập bằng văn bản và được các Bên cùng ký. Không có điều khoản nào của hợp đồng này được xem là bị khước từ trừ khi việc khước từ đó được lập bằng văn bản và được các Bên ký.
14.4.  Mỗi bên không phải chịu trách nhiệm đối với bên kia về việc không thực hiện đúng bất kỳ nghĩa vụ nào của mình theo hợp đồng này trong trường hợp có Sự kiện bất khả kháng xảy ra. Tuy nhiên, Bên viện dẫn vào Sự kiện bất khả kháng phải nỗ lực tối đa để vượt qua Sự kiện bất khả kháng này trong thời gian sớm nhất có thể. Để tránh tranh cãi, việc mất hoặc không có khả năng tài chính hoặc khả năng thanh toán không được xem là một Sự kiện bất khả kháng…
14.5.  Tất cả các quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ của các Bên trong hợp đồng này sẽ là quyền, lợi ích, nhiệm vụ, trách nhiệm và nghĩa vụ ràng buộc đối với các Bên kế nhiệm và các Bên nhận chuyển nhượng được phép tương ứng của họ. Trong trường hợp Bên B chết, (những) người thừa kế của Bên B  được thừa kế bất kỳ và toàn bộ quyền và nghĩa vụ của Bên B  theo hợp đồng này.
14.6.  Việc một Bên tại bất kỳ thời điểm nào không yêu cầu Bên kia tuân thủ hoặc thực hiện bất kỳ quy định nào của hợp đồng này sẽ không ảnh hưởng đến việc Bên đó có yêu cầu Bên còn lại tuân thủ hoặc thực hiện các quy định đó vào bất kỳ thời điểm nào sau đó, hoặc sẽ không được hiểu là sự từ bỏ quyền của Bên đó đối với việc vi phạm bất kỳ quy định nào của hợp đồng. Các quyền và biện pháp khắc phục quy định trong hợp đồng này là các quyền và biện pháp khắc phục kết hợp và không lại trừ đối với các quyền và biện pháp khắc phục do pháp luật quy định.
14.7.  Trong trường hợp một hoặc nhiều quy định tại Hợp đồng này bị vô hiệu, không có giá trị pháp lý hoặc không thể thi hành theo các quy định pháp luật có liên quan thì hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của các điều khoản còn lại trong hợp đồng này sẽ không bị ảnh hưởng hoặc cản trở bởi sự vô hiệu, không có giá trị pháp lý các điều khoản đó dưới bất kỳ hình thức nào. Hiệu lực, giá trị pháp lý và khả năng thi hành của các điều khoản sẽ được diễn giả hoặc áp dụng theo cách để xem lại hiệu quả thương mại, kinh tế hoặc pháp lý gần với ý định của các Bên nhất.
14.8. Hợp đồng này lập thành 04 bản bằng tiếng Việt có giá trị như nhau; Bên A giữ 03 bản và Bên B giữ 01 bản;


ĐẠI DIỆN BÊN A                   ĐẠI DIỆN BÊN B (ký và ghi rõ họ tên)








0 nhận xét:

Đăng nhận xét